Kế hoạch của Tổ 2 Năm 2023
KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2022-2023
Căn cứ vào Kế hoạch giáo dục của nhà trường
Căn cứ vào kế hoạch hoạt động của chuyên môn
Căn cư vào tình hình thực tiễn đội ngủ giáo viên và học sinh khối 2. Tổ 2 lập kế hoạch hoạt động của tổ trong năm học 2022-2023 như sạu
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH TỔ 2 NĂM HỌC 2022 – 2023
I. Thuận lợi
BGH nhà trường đã quan tâm, chỉ đạo sâu sát kịp thời, tạo điều kiện về CSVC và trang thiết bị dạy học.
100% giáo viên trong tổ đạt chuẩn và trên chuẩn, nhiệt tình có tâm huyết với nghề nghiệp, có phẩm chất đạo đức tốt.
6 giáo viên đều đã công tác nhiều năm nên rất có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy.
Hầu hết học sinh rất chăm ngoan, phụ huynh quan tâm đến con em, chuẩn bị và mua sắm đồ dùng học tập đầy đủ. Các em đều ở gần trường.
Các lớp đều có đủ cơ sở vật chất để học 2 buổi/ ngày.
II. Khó khăn
Một số ít học sinh quá hiếu động, chưa tập trung học tập, đồ dùng học tập chuẩn bị hằng ngày chưa đầy đủ, đọc viết còn chậm, chưa có kĩ năng tính toán.
Trình độ nhận thức, ý thức học tập của các em chưa đồng đều
Một số rất ít phụ huynh do điều kiện kinh tế khó khăn nên việc quan tâm đến các em HS còn hạn chế
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC
I. Nhiệm vụ chung
- Năm học 2022-2023, là năm học tiếp tục thực hiện việc tổ chức, quản lý dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh, điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý HS tiểu học, tăng cường giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, đổi mới phương pháp dạy học và thực hiện tốt Thông tư quy định đánh giá HS tiểu học theo chương trình GDPT 2018.
- Nhiệm vụ trọng tâm của năm học là: “Đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện”. Tiếp tục xác định và nỗ lực hoạt động theo phương châm “Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường”.
- Năm học tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động: "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh"; triển khai và thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành giáo dục Thành phố Huế.
-. GV và học sinh dần tiếp cận với mô hình trường tsiểu học mới.
- Thực hiện dạy học theo tiêu chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao thực chất, chất lượng giáo dục.
- Chú trọng tác phong nghề nghiệp trong giáo viên và rèn luyện phẩm chất đạo đức nhà giáo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Rèn luyện học sinh thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy và đạo đức học sinh. Phấn đấu không có tình trạng học sinh bỏ học và vi phạm đạo đức.
- Tập trung bồi dưỡng học sinh năng khiếu. Phấn đấu có học sinh đạt giải trong các cuộc thi giao lưu Toán, , Tiếng Việt, qua mạng.
- Đảm bảo chất lượng các môn học, phấn đấu học sinh hoàn thành chương trình ên lớp 100.
- Giáo dục các em giữ vệ sinh thân thể phòng chống các bệnh truyền nhiễm nhất là bệnh COVID-19; chấp hành luật lệ ATGT, phòng chống các tai tệ nạn xã hội; phòng tránh đuối nước; tích cực tham gia các hoạt động thể dục thể thao. Có ý thức bảo vệ CSVC trường học.
II. Nhiệm vụ cụ thể:
1. Số lượng phổ cập:
1.1. Chỉ tiêu
- Huy độ học sinh đi học đều, đúng giờ, đạt tỷ lệ 100%
- Các lớp duy trì sĩ số được giao đến cuối năm, đạt tỷ lệ 100%.
Số lượng các lớp được giao đầu năm học như sau
- Lớp 2/1: 40 em
- Lớp 2/2: 42 em
- Lớp 2/3: 37 em
- Lớp2/4: 40 em
1.2. Biện pháp thực hiện:
- Giao khoán sĩ số từng lớp cho giáo viên chủ nhiệm.
- Đưa việc duy trì số lượng vào chỉ tiêu thi đua của năm học.
- Theo dõi sát sĩ số hàng ngày ở từng lớp, công khai trên góc bảng.
- Chú ý đến học sinh có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn, học sinh diện chính sách… tạo điều kiện thuận lợi để các em được học tập tốt.
- Kịp thời phát hiện học sinh có ý định bỏ học để có biện pháp tác động tích cực cùng gia đình động viên để học sinh đó tiếp tục đi học.
- Coi trọng chất lượng giảng dạy, lấy chất lượng để duy trì số lượng.
- Kết hợp với tổ chức Đội theo dõi sát tỷ lệ học sinh đi học đều, đúng giờ đảm bảo tỷ lệ chuyên cần cao nhất.
- Thường xuyên liên hệ với phụ huynh học sinh để nắm bắt tình hình học tập, lý do nghỉ học của học sinh.
2. Chất lượng giáo dục toàn diện:
2.1. Giáo dục sự hình thành và phát triển năng lực phẩm chất học sinh:
a) Chỉ tiêu
- 100% các lớp thực hiện nghiiêm túc chất lượng giảng môn đạo đức cũng như các hoạt động tập thể, ngoại khoá.
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, phấn đấu không có học sinh vi phạm kỷ luật.
- Phấn đấu 100% học sinh được đánh giá thực hiện tốt và đạt về năng lực phẩm chất học sinh.
+ Học sinh chưa đạt về năng lực phẩm chất học sinh: không có
- Có 75…….% trở lên học sinh đạt danh hiệu: Cháu ngoan Bác Hồ
b) Biện pháp thực hiện
- Đưa giảng dạy môn đạo đức vào nề nếp và có chất lượng.
- Xây dựng, củng cố các hoạt động của đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh thường xuyên, nghiêm túc. Phát động học sinh các lớp sưu tầm, đọc, kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Lồng ghép với hoạt động ngoài giờ: Mỗi thầy cô là một tấm gương sáng về đạo đức tự học và sáng tạo. Triển khai phong trào thi đua: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Quan tâm giáo dục đạo đức, giáo dục nếp sống văn minh, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Có thói quen chào hỏi lễ phép, kính thầy yêu bạn.
- Bám sát các chủ đề năm học, phát động thi đua học tập tu dưỡng đạo đức lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn 20/11, 22/12, 03/02, 30/4, 19/5… qua đó giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, ý thức noi gương người tốt việc tốt.
- Giáo dục cho học sinh đạo lý và truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”; “Đền ơn đáp nghĩa” bằng các hoạt động chăm sóc gia đình thương binh liệt sĩ, mẹ Việt Nam anh hùng. Đẩy mạnh phong trào làm việc thiện, giúp đỡ bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn vượt khó học giỏi. Giáo dục học sinh chấp hành luật giao thông; phòng chống các tai tệ nạn xã hội; phòng tránh đuối nước.
- Phát hiện, biểu dương kịp thời các cá nhân điển hình vượt khó học giỏi để học sinh noi theo.
- Coi trọng tiết sinh hoạt lớp, xếp loại đạo đức học sinh theo định kỳ.
- Giáo viên luôn là tấm gương sáng về đạo đức cho học sinh noi theo.
- Làm tốt mối quan hệ: giáo viên với giáo viên, học sinh với học sinh, học sinh với môi trường, học sinh với người thân và xã hội, gia đình - nhà trường - xã hội.
2.2. Giáo dục các môn học và hoạt động giáo dục khác
a) Chỉ tiêu
- 100% các lớp thực hiện nghiêm túc chương trình thời khoá biểu. Dạy đủ các môn học, có chất lượng, bám sát yêu cầu cơ bản kiến thức kỹ năng của bộ môn.
- 100% giáo viên thực hiện nghiệm túc quy chế chuyên môn, rèn chữ viết, tư thế ngồi học cho HS.
- 100% học sinh khối 2 hoàn thành chương trình lớp học.
- Học sinh giỏi cấp trường đạt: ……em
- Các lớp đạt vở sạch chữ đẹp: 100% các lớp đạt VSCĐ
- Giáo viên giỏi cấp trường trở lên: 01 GV
- 100% giáo viên trong tổ đạt danh hiệu lao động tiên tiến, giáo viên giỏi cấp trường có 1gv
b) Biện pháp thực hiện
- Chấp hành nghiêm túc chương trình, kế hoạch, thời khoá biểu dạy học.
- Làm tốt phong trào “Rèn chữ, giữ vở”, hướng dẫn học sinh thực hiện 3 đúng khi viết bài:
+ Ngối đúng tư thế
+ Nhìn đúng cự ly
+ Viết đúng mẫu chữ
- Giáo viên soạn bài, nghiên cứu bài trước khi lên lớp. Bài soạn phải thể hiện rõ các bước, những hoạt động của giáo viên, học sinh, những thiết bị cần thiết và được duyệt đúng lịch.
- Trong mỗi tiết dạy giáo viên quan tâm đến các đối tượng học sinh, giảng dạy đúng yêu cầu để học sinh học tập vừa sức, hiệu quả. Sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức phù hợp sinh động và sử dụng triệt để thiết bị đồ dùng dạy học để học sinh hiểu và nắm chắc nội dung, kiến thức, vận dụng tốt vào luyện tập.
- Thực hiện kiểm tra đánh giá HS theo quy định đánh giá HS Tiểu học.
- Thực hiện đầy đủ có chất lượng các chuyên đề, các buổi sinh hoạt chuyên môn của tổ vào hàng tuần, của trường, cụm trường. Tham gia tích cực các đợt hội giảng để học tập kinh nghiệm chuyên môn.
- Trong tổ, khối tăng cường dự giờ rút kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy, thống nhất các bước cho từng môn học. Bám sát các chuyên đề mới đã được triển khai.
- Phát hiện sớm và bồi dưỡng học sinh năng khiếu (ở mỗi lớp) vẽ tranh …………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Quan tâm hơn đến học sinh gặp khó khăn trong học tập. Xây dựng kế hoạch xoá dần HSKKtrong học tập theo từng tháng.
- Tăng cường sử dụng đồ dùng dạy học. UDCNTT
2.3 Giáo dục thể chất thẩm mỹ
a) Giáo dục thể chất thẩm mỹ
- Tăng cường công tác vệ sinh trường học “xanh hoá nhà trường”, “đẩy mạnh công tác y tế trường học”.
- Duy trì thể dục giữa giờ và ca múa hát tập thể đều đặn hiệu quả dưới sự giám sát của giáo viên.
- Các lớp trang trí lớp học đẹp, khoa học, có lọ hoa, cây cảnh, khăn lau tay, chậu cảnh và kệ sách.
-có đội văn nghệ tham gia phong trào trong các ngày lễ.
- Xây dựng và duy trì nề nếp xếp hàng ra vào lớp, kiểm tra vệ sinh trật tự, nghiêm túc.
- Tham gia các loại hình bảo hiểm:Bảo hiểm y tế: 100%.
- Khám sức khoẻ, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho 100% học sinh.
- Có học sinh tham gia hội khoẻ cấp trường, Thành phố và đạt giải.
b) Biện pháp thực hiện
- Dạy đủ, có chất lượng chương trình thể dục nội khoá và khoa học phần sức khoẻ. Coi trọng khâu luyện tập thực hành.
- Mỗi lớp có ban thể dục vệ sinh kiểm tra đôn đốc hàng ngày.
- Tổ chức tốt các phong trào thể dục thể thao trong các ngày cao điểm.
- Thường xuyên nhắc nhở học sinh vệ sinh thân thể, quần áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng.
- Hướng cho các em chơi những trò chơi bổ ích hoặc những môn thể thao lành mạnh có lợi cho sự phát triển cơ thể trong các giờ ra chơi.
- Giáo viên bám lớp trong các giờ thể dục và ca múa hát tập thể.
- Nhắc nhở học sinh mua đủ hoa múa, giữ gìn trong cả năm học.
- Phát hiện, chọn học sinh có năng khiếu về thẩm mỹ
2.4. Giáo dục lao động
a) Chỉ tiêu
- Duy trì nề nếp lao động lau chùi cánh cửa, bàn ghế, lan can trường lớp sạch sẽ vào chiều thứ hai hàng tuần. Duy trì thường xuyên 5 phút sạch trường.
- Vệ sinh lớp học hàng ngày: Trực nhật sạch, kê bàn ghế ngay ngắn, lau cánh cửa, quét màng nhện sạch sẽ.
- Giáo dục học sinh có ý thức trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
b) Biện pháp thực hiện
- Giảng dạy tốt chương trình.
- Kiểm tra vệ sinh lớp học hàng ngày có khen chê kịp thời.
- Phân công khu vực vệ sinh và giao chuyên cho từng lớp.
- Giáo dục học sinh không vứt rác bừa bãi, thu gom giấy vụn, phế liệu; phân loại rác bỏ vào thùng đúng quy định.
- Đội sao đỏ kiểm tra nhắc nhở hàng ngày.
- Giáo dục học sinh bảo vệ cây xanh, không trèo cây bẻ cành, không vẽ bậy lên tường, giữ môi trường xanh - sạch - đẹp.
- Xây dựng lớp học xanh sạch sáng.
2.5. Bảo vệ cơ sở vật chất
a) Chỉ tiêu
- Học sinh có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ sở vật chất của trường lớp
- Học sinh có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cá nhân
- Biết sử dụng, giữ gìn bảo quản thiết bị đồ dùng học tập
b) Biện pháp thực hiện
- Giao bàn ghế, , các bảng biểu … trong lớp cho học sinh sử dụng và bảo quản.
- Thường xuyên nhắc nhở học sinh không vẽ bậy ra bàn ghế, tuyệt đối không leo trèo chạy nhảy trên bàn ghế.
- Không trèo lan can, cầu thang tầng 2
- Không níu dây điện, leo trèo tường rào.
- Không vẽ bậy ra tường, cánh cửa lớp học.
- Giáo dục học sinh đóng bọc sách giáo khoa, vở bài tập cẩn thận, giữ sạch đẹp, không quăn góc, rách bìa.
- Hướng dẫn các em làm quen và sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học song phải giữ gìn bảo quản không để mất mát, hỏng đồ dùng trang thiết bị học tập.
Duyệt của Hiệu trưởng Ngày…10. tháng …8. năm 2022…
Tổ trưởng
Hồ Thị Hồng Linh
Bản quyền thuộc Trường tiểu học Thủy Biều
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://th-tbieu.tphue.thuathienhue.edu.vn/